Hạch toán thanh lý tài sản cố định

Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định Theo Thông Tư 200 Và 133

Hạch toán thanh lý tài sản cố định là nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sử dụng trong trường hợp thanh lý gây giảm giá trị tài sản cố định và đây là việc không thể tránh được trong quá trình sử dụng TSCĐ.

Thanh lý tài sản cố định do nhiều nguyên nhân gây ra như: hỏng hóc nặng, lỗi thời, lạc hậu, thu hồi vốn,… nhưng cần phải được xử lý và hạch toán đúng theo quy định. Vậy hạch toán thanh lý tài sản cố định như thế nào mới chính xác nhất?

Hãy cùng Chứng Chỉ Kế Toán tìm hiểu về quy định, thủ tục, cách xử lý và hạch toán trường hợp thanh lý TSCĐ, đồng thời luyện tập với phần bài tập ở cuối bài viết hôm nay nhé.

»»» Review Khóa Học Nguyên Lý Kế Toán Ở Đâu Tốt Nhất

I. Thanh Lý Tài Sản Cố Định Là Gì?

Trước khi đi sâu vào phân tích và hạch toán thanh lý tài sản cố định, chúng ta cùng tìm hiểu từ những khái niệm cơ bản để hiểu rõ và đúng bản chất đối tượng mà bạn đang tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Thanh lý tài sản cố định là việc đơn vị, doanh nghiệp thực hiện bán một hoặc hết tài sản cố định để thực hiện các nghĩa vụ tài chính của mình hay xử lý tài sản cố định trong trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng đến.

Tài sản cố định được doanh nghiệp thanh lý là những tài sản đã thu hồi được đủ vốn đầu tư, hư hỏng nặng, lạc hậu, lỗi thời, hết thời gian trích khấu hao TSCĐ hoặc vì một lý do nào đó (hàng tồn kho, không có nhu cầu sử dụng, phá sản, giải thể,…) doanh nghiệp muốn bán tài sản đó đi để mua thay thế bằng một tài sản mới hay xử lý để thu hồi vốn.

Kế toán cần theo dõi sát sao và tiến hành hạch toán thanh lý tài sản định vào sổ sách cẩn thận, chính xác để tránh thất thoát cho doanh nghiệp.

II. Quy Định Về Việc Thanh Lý Tài Sản Cố Định

*Quy định về trường hợp thanh lý tài sản cố định được nêu rõ tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC và điểm 2 khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC.

+ Trường hợp thanh lý tài sản cố định như sau:

    • TSCĐ đã hư hỏng và không thể sử dụng được nữa
    • TSCĐ lạc hậu, lỗi thời và không còn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp
    • Doanh nghiệp giải thể, sáp nhập hoặc nhượng bán nên xử lý để thu hồi vốn

+ Khi có tài sản cố định cần thanh lý, doanh nghiệp phải ra Quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định, trong đó:

    • Hội đồng thanh lý tài sản cố định có nhiệm vụ, trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thanh lý tài sản cố định theo đúng có bước trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định pháp luật.
    • Biên bản thanh lý TSCĐ được lập thành 02 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận sử dụng, quản lý TSCĐ.

⇒ Căn cứ vào Biên bản thanh lý đã lập ở trên và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định tương tự như trường hợp TSCĐ.

*Quy định về TSCĐ được khấu khao khi thanh lý tài sản cố định được nêu rõ tại khoản 1 Điều 32 Thông tư 133/2016/TT-BTC và khoản 1 Điều 38 Thông tư 200/2014/TT-BTC.

– Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (DN đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng tài sản đó trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao tài sản nữa.

– Khi các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (DN chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, lỗi thời cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của tài sản chưa thu hồi, không được bồi thường thì phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó.

⇒ Số thu khi thanh ký TSCĐ và số bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý tài sản cố định và kế toán hạch toán vào chi phí khác.

III. Thủ Tục Thanh Lý Tài Sản Cố Định Gồm Các Hồ Sơ

Lưu ý: Có rất nhiều bạn kế toán hay gặp phải sự nhầm lẫn này đó chính là: Doanh nghiệp bạn đang áp dụng chế độ Thông tư kế toán nào thì phải chọn đúng mẫu theo Thông tư đó nhé.

Thủ tục thanh lý tài sản cố định

Ví dụ: Công ty Kế toán Việt áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 thì các mẫu mà công ty sử dụng như: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Biên bản giao nhận tài sản cố định,… phải sử dụng có mẫu đính kèm theo Thông tư 200 nhé.

*Căn cứ các quy định về chế độ trên, khi doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu, giấy tờ trong thủ tục thanh lý TSCĐ như sau:

    • Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ
    • Lập biên bản họp Hội đồng thanh lý TSCĐ.
    • Tiến hành quyết định Thanh lý TSCĐ hay không.
    • Lập Biên bản kiểm kê TSCĐ
    • Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
    • Cùng với bên mua, lập hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý
    • Hóa đơn bán tài sản cố định (đây là việc quan trọng)
    • Biên bản giao nhận TSCĐ
    • Biên bản hủy tài sản cố định (đối với bên thanh lý tài sản)
    • Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ

Chú ý: Trong quá trình hạch toán thanh lý tài sản cố định, kế toán nhớ phải xuất hóa đơn nhé.

IV. Quy Trình Thanh Lý Tài Sản Cố Định

Bước 1: Bộ phận có TSCĐ cần thanh lý căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản, cũng như quá trình quản lý, sử dụng TSCĐ để lập đơn đề nghị thanh lý và trình lãnh đạo cấp trên phê duyệt. Trong đơn đề nghị ghi rõ ràng, cụ thể danh mục TSCĐ cần thanh lý.

Bước 2: Đại diện đơn vị, doanh nghiệp ra quyết định thanh lý TSCĐ.

Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ theo đúng quy định pháp luật.

Bước 4: Hội đồng thanh lý TSCĐ trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định về hình thức xử lý TSCĐ như thanh lý tài sản cố định, hủy tài sản (tùy theo đặc điểm, tình trạng thực tế của TSCĐ cần thanh lý)

Bước 5: Hội đồng thanh lý TSCĐ thực hiện lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” sau khi đã tiến hành thanh lý. Đi kèm theo bước này là bộ hồ sơ thanh lý TSCĐ đã được nêu ở trên.

Bước 6: Kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định theo giá tiền trên hóa đơn. Nếu như phát sinh chi phí khác vào tài khoản liên quan theo quy định.

Vậy kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định như thế nào? Những tài khoản liên quan đến nghiệp vụ này là gì? Cùng tìm hiểu tiếp ở phần tiếp theo nhé.

»»» Review Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Online Ở Đâu Tốt Hiệu Quả

V. Cách Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định Theo Thông Tư 200

Dựa vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ… kế toán hạch toán thanh lý tài sản cố định với các trường hợp như sau:

*Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:

– Kế toán ghi nhận doanh thu, thu nhập từ thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK 111, 112, 131,…. – Tổng giá trị thanh toán

Có TK 711 – Thu nhập khác (chưa bao gồm thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331, 141,… – Tổng giá trị thanh toán

– Kế toán ghi nhận giảm nguyên giá tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, hạch toán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ được thanh lý (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

– Nếu DN có nhu cầu bán hồ sơ thanh lý TSCĐ, kế toán ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ đầu tiên và hạch toán thanh lý tài sản cố định như sau:

Nợ TK 111, 112, 138,…

Có TK 811 – Chi phí khác

Lưu ý: Việc hạch toán thanh lý tài sản cố định dù là sản phẩm VÔ HÌNH thì sẽ được quy định tương tự như hạch toán thanh lý tài sản cố định hữu hình nhé

*Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

Dựa vào biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản đã thanh lý:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành (giá trị tài sản còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị bị hao mòn)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

– Kế toán phản ánh số thu nhập từ thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Kế toán phản ánh số chi từ việc thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 111, 112, 131,…

*Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi, khen thưởng

– Ghi giảm tài sản cố định thanh lý như sau:

Nợ TK 3533 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (giá trị tài sản còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

– Kế toán phản ánh số thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131,….

Có TK 3532 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Kế toán phản ánh số chi về việc thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 3532 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 111, 131, 112,…

VI. Bài Tập Về Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định

Tại công ty XNK Việt nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 8 như sau:

1. Ngày 03/08 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.

Chi phí thanh lý nhà kho gồm có:

    • Lương: 2.000.000 đ
    • Trích các khoản theo lương: 380.000 đ
    • Công cụ, dụng cụ: 420.000 đ
    • Tiền mặt: 600.000 đ

Thu nhập từ thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000 đ.

2. Ngày 09/08 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000 đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000 đ, thời gian sử dụng 02 năm. Chi phí tân trang trước khi đem đi bán thanh lý 500.000 đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000 đ, thuế GTGT 10% và đã thu bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản thanh lý tài sản cố định với nghiệp vụ phát sinh ở phía trên.

Bài giải

1. Ngày 03/08, định khoản các nghiệp vụ trên như sau:

*Bút toán 1: Ghi giảm nguyên giá nhà kho thanh lý

Nợ TK 214: 152.000.000

Nợ TK 811: 6.400.000

Có TK 211: 158.400.000

*Bút toán 2: Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhà kho:

Nợ TK 811: 3.400.000

Có TK 334: 2.000.000

Có TK 338: 380.000

Có TK 153: 420.000

Có TK 111: 600.000

*Bút toán 3: Phản ánh số thu nhập từ việc thanh lý nhà kho

Nợ TK 111: 1.800.000

Có TK 711: 1.800.000

2. Ngày 09/08, định khoản bán thiết bị ở bộ phận bán hàng

*Bút toán 1: Ghi giảm nguyên giá thiết bị thanh lý

Nợ TK 214: 6.000.000

Nợ TK 811: 18.000.000

Có TK 211: 24.000.000

*Bút toán 2: Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý thiết bị

Nợ TK 811: 500.000

Có TK 111: 500.000

*Bút toán 3: Phản ánh thu nhập về thanh lý thiết bị

Nợ TK 111: 6.380.000

Có TK 333: 580.000

Có TK 711: 5.800.000

Xem thêm:

Trên đây là những thông tin, kiến thức về quy trình, thủ tục xử lý thanh lý cũng như hạch toán thanh lý tài sản cố định theo thông tư hiện hành. Mong rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích đối với bạn.

Nếu có ý kiến thắc mắc, bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới đây để Chứng Chỉ Kế Toán trả lời nhé!! Chúc các bạn luôn thành công!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *