lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Hạch Toán Dự Phòng Giảm Giá Hàng Tồn Kho

Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho là kiến ​​thức quan trọng mà kế toán cần nắm vững để có thể đáp ứng được nhu cầu công việc. Vậy công việc này cụ thể là gì? Tại sao kế toán cần biết khi nào cần thực hiện hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Hãy cùng Chứng chỉ kế toán tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là công việc dự phòng khi giá trị thuần đang giảm dần. Thông thường giá của hàng tồn kho có thể tiến hành giảm được thấp hơn giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.

Ví dụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Vào ngày 13/09/2022, trong kho của công ty X còn tồn 50 sản phẩm có đơn giá trong sổ kế toán là 15.000.000 đồng/cái. Giá thị trường có thể bán sản phẩm là 14.000.000 đồng/cái. Lúc này, công ty cần thực hiện dự phòng giảm giá hàng tồn kho để bán sản phẩm.

2. Khi nào lập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  • Thời điểm lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và hoàn nhập là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
  • Nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh tế tuân thủ pháp luật quy định kế toán.
  • Doanh nghiệp chưa trích lập dự phòng rủi ro đầu tư nước ngoài.
  • Thực hiện trong kỳ báo cáo năm để bù đắp các khoản lỗ có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm tiếp theo.

3. Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trong Điều 3 Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 đã quy định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

  • Các khoản dự phòng quy định tại thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ báo cáo năm để bù đắp các khoản lỗ có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm tiếp theo. Doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho và các khoản đầu tư không cao hơn giá thị trường và giá trị các khoản phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi khi lập báo cáo tài chính năm.
  • Thời điểm trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
  • Doanh nghiệp cân nhắc và quyết định xây dựng các quy tắc, quy chế quản lý vật tư, quản lý danh mục đầu tư, quản lý công nợ, … để hạn chế rủi ro kinh doanh và để làm rõ trách nhiệm. Vật tư, hàng hóa, các khoản đầu tư, thu hồi công nợ dưới sự giám sát và quản lý của các bộ phận, cá nhân khác nhau.
  • Doanh nghiệp không tích lũy dự phòng rủi ro đầu tư ra nước ngoài.

4. Cách tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Công thức tính Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 48/2019/TT-BTC đã quy định về mức trích lập dự phòng được tính theo công thức:

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng tồn kho thực tế khi lập báo cáo tài chính hàng năm × (Giá gốc hàng tồn kho trong sổ kể toán – Giá trị thuần có thể tiến hành giảm giá của hàng tồn kho)

Trong đó:

  • Giá gốc hàng tồn kho trong sổ kể toán được xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 – ban hành cùng với Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và văn bản chỉnh sửa, bổ sung, thay thế (nếu có).
  • Giá trị thuần có thể tiến hành giảm giá của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong thời kỳ sản xuất kinh doanh khi lập báo cáo tài chính năm đã tính giá thành ước tính hoàn thành sản phẩm và giá thành ước tính bán sản phẩm.

5. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Khi xảy ra các tình huống sau, kế toán phải hạch toán xử lý:

Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại lớn hơn số đã ghi trong kỳ trước:

Nợ TK 632: Chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại và số dư đã ghi trong sổ kế toán kỳ trước.

Có TK 2294: Chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại và số dư đã ghi trong sổ kế toán kỳ trước.

Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại nhỏ hơn số đã ghi trong kỳ trước:

Nợ TK 2294: Chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại và số dư đã ghi trong sổ kế toán kỳ trước.

Có TK 632: Số chênh lệch giữa số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ hiện tại và số dư đã ghi trong sổ kế toán kỳ trước.

6. Bài tập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tại doanh nghiệp A:

Cuối năm 2021: Sản phẩm loại 1 có số lượng tồn kho là 4.000 sản phẩm, đơn giá 120.000 đồng/sản phẩm. Giá thị trường của sản phẩm là 100.000 đồng/sản phẩm.

Trong năm 2022: Doanh nghiệp bán được 5.000 sản phẩm với đơn giá 80.000 đồng/sản phẩm, thuế VAT 10% thanh toán bằng cách chuyển khoản.

Cuối năm 2022: Giá thị trường của sản phẩm là 80.000 đồng/sản phẩm. Trong đó, doanh nghiệp còn tồn kho 500 sản phẩm loại 2 với đơn giá là 200.000 đồng/sản phẩm. Giá thị trường của sản phẩm là 150.000 đồng/sản phẩm.

Hãy trích lập mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho của doanh nghiệp vào cuối năm 2021 và 2022.

Bài viết trên đây đã đề cập một cách chi tiết và chính xác nhất về phương pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều kiến thức quan trọng về việc hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho như nguyên tắc, cách thực hiện, thời điểm thực hiện,… Đây là nền tảng quan trọng để nhân viên kế toán thực hiện nhiệm vụ và làm việc tốt hơn.

Xem thêm: 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *